Đi máy bay cần các loại giấy tờ gì?

Đi máy bay cần các loại giấy tờ gì? đây là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm. Gia Trần tổng hợp lại các quy định của Cục Hàng Không như sau:

Theo thông tin mới nhất, cập nhật 10/2013 từ Cục hàng không như sau:
Để đảm bảo an ninh, an toàn cho các chuyến bay và thuận tiện cho hành khách khi Đi máy bay, Cục Hàng không Việt Nam xin thông báo quy định “Các loại giấy tờ hành khách được sử dụng khi làm thủ tục Đi máy bay” như sau (Trích phụ lục XIII Thông tư số: 30/2013/TT-BGTVT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải):

Đi máy bay

  1. Đi máy bay trên các chuyến bay quốc tế Hành khách khi làm thủ tục phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:

* Hộ chiếu

* Giấy thông hành hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định của pháp luật như thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú (sau đây gọi chung là hộ chiếu);

Trường hợp trẻ em không có hộ chiếu riêng thì họ tên, ngày tháng năm sinh và ảnh của trẻ em được ghi và dán vào hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ.

  1. Hành khách từ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi máy bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình:

a) Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài: hộ chiếu hoặc công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự xác nhận nhân thân của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai và đơn giải trình mất hộ chiếu của hàng khách có xác nhận của công an địa phương.

b) Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:

* Hộ chiếu;

* Giấy chứng minh nhân nhân;

* Giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang;

* Thẻ Đại biểu Quốc hội;

* Thẻ Đảng viên;

* Thẻ Nhà báo;

* Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;

* Thẻ kiểm soát an ninh hàng không; thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;

* Giấy chứng nhận nhân thân có xác nhận của công an phường, xã nơi cư trú (mẫu kèm theo ở cuối bài viết).

  1. Đi máy bay trên các chuyến bay nội địa Hành khách dưới 14 tuổi khi làm thủ tục phải xuất trình các loại giấy tờ sau:

a) Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài: hộ chiếu;

b) Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:

– Hộ chiếu;

– Giấy khai sinh (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

– Giấy chứng sinh (đối với trường hợp dưới 1 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh);

– Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng (có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận);

  1. Hành khách từ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi không có hộ chiếu hoặc hành khách dưới 12 tuổi khi đi máy bay phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:

a) Đi cùng với người đại diện theo pháp luật;

b) Đi cùng với hành khách là người làm thủ tục đi tàu bay và đi cùng suốt hành trình, được đăng ký với hãng hàng không khi mua vé;

c) Có cam kết của đại diện hãng hàng không vận chuyển ban đầu trong việc chăm sóc hành khách đến điểm cuối của hành trình.

Các loại giấy tờ trên phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Còn hiệu lực theo thời hạn ghi trên giấy tờ:

– Đối với giấy chứng minh nhân dân, có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp (Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ).

– Đối với giấy chứng nhận nhân thân có xác nhận của công an phường, xã nơi cư trú, có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận (căn cứ thời gian cấp lại giấy chứng minh nhân dân quy định tại Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/04/1999 của Bộ Công an hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân).

b) Có ảnh đóng dấu giáp lai (trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh của trẻ em, thẻ kiểm soát an ninh, thẻ nhận dạng của các hãng hàng không).

c)Mẫu Giấy xác nhận nhân thân khi Đi máy bay:

CÔNG AN[1]………………

CÔNG AN[2]………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

..……, ngày……..tháng……..năm…….

 

 

GIẤY XÁC NHẬN NHÂN THÂN

 

 

Công an xã, phường, thị trấn:…………., huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: ……………….., tỉnh, thành phố………………….xác nhận:

Ông/bà            :……………………………………………………           Giới tính :……………………………………………

Sinh ngày        :…………………………….., tại …………………………………………………………………………

Nơi đăng ký thường trú:………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………

Số CMND       :………………….. cấp ngày ……/……/…… tại…………………………………

Là người không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

 

TRƯỞNG CÔNG AN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)